CƠ QUAN THỰC HIỆN

THỐNG KÊ DỊCH VỤ CÔNG

Tên thủ tục Cấp Giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt với quy mô từ trên 0,1 m3/giây đến dưới 2 m3/giây (cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản), từ trên 100 m3/ngày đêm đến dưới 50.000 m3/ngày đêm (các mục đích kinh doanh, dịch vụ và sản xuất phi nông nghiệp), công suất lắp máy từ trên 50 kW đến dưới 2.000kW (để phát điện); khai thác, sử dụng nước biển với quy mô từ trên 10.000 m3/ngày đêm đến dưới 100.000 m3/ngày đêm (phục vụ các hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trên đất liền)
Tên tắt TNN03
Lĩnh vực Tài nguyên nước
Địa chỉ tiếp nhận
Quyết định
Tên Quyết định
Số QĐ
Ngày QĐ
File đính kèm ( nếu có)
Cơ quan thực hiện a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài nguyên và Môi trường.
Cách thức thực hiện Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
Đối tượng thực hiện Tổ chức hoặc cá nhân
Trình tự thực hiện


Bước 1- Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.     



Bước 2- Nộp hồ sơ và nộp phí thẩm định hồ sơ theo quy định tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Sở Tài nguyên và Môi trường Tiền Giang (Số 11, Lê Lợi, Phường 1, TP. Mỹ Tho, Tiền Giang).



Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ:



+ Trường hợp hồ sơ đã hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp.



+ Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian tối đa là 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan thụ lý hồ sơ cấp phép trả lại hồ sơ và thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định.



Bước 3- Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Sở Tài nguyên và Môi trường Tiền Giang (Số 11, Lê Lợi, Phường 1, Tp. Mỹ Tho, Tiền Giang) theo bước sau:



- Người nhận kết quả nộp phiếu hẹn và lệ phí cấp phép tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Sở Tài nguyên và Môi trường Tiền Giang.



+ Trường hợp nếu mất phiếu hẹn thì phải có giấy cam kết của tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ.



+ Trường hợp tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ nếu muốn xin rút lại hồ sơ thì phải có văn bản đề nghị và nêu rõ lý do.



- Công chức trả kết quả thu lệ phí và trả kết quả cho người nhận.



Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: sáng từ 07 giờ đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, tết).


Thời hạn giải quyết 30 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Thời gian thẩm định hồ sơ và trình cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép là ba mươi (30) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (trong đó thời gian giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường là hai mươi lăm (25) ngày làm việc, UBND Tỉnh là năm (05) ngày làm việc).
- Trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa để hoàn thiện đề án, báo cáo, thì thời gian thẩm định sau khi đề án, báo cáo được bổ sung hoàn chỉnh là hai mươi (20) ngày làm việc (trong đó thời gian giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường là mười lăm (15) ngày làm việc, UBND Tỉnh là năm (05) ngày làm việc).
- Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy phép của cơ quan có thẩm quyền, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để thực hiện nghĩa vụ tài chính và nhận giấy phép.
Phí
Lệ Phí a) Phí thẩm định: - Thẩm định đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng dưới 0,1 m3/giây; hoặc để phát điện với công suất dưới 50kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng dưới 500 m3/ngày đêm: 600.000 đồng - Thẩm định đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,1 m3/ giây đến dưới 0,5 m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 50 kw đến dưới 200 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 500 m3/ngày đêm đến dưới 3.000 m3/ngày đêm: 1.500.000 đồng - Thẩm định đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,5 m3/ giây đến dưới 1 m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 200 kw đến dưới 1.000 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 3.000 m3/ngày đêm đến dưới 20.000 m3/ngày đêm: 4.200.000 đồng - Thẩm định đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 1 m3/giây đến dưới 2 m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 1.000 kw đến dưới 2.000 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 20.000 m3/ngày đêm đến dưới 50.000 m3/ngày đêm: 7.100.000 đồng b) Lệ phí cấp phép: 150.000 đồng/giấy phép
Thành phần hồ sơ - Đơn đề nghị cấp Giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt (Mẫu 05-Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT), nước biển (Mẫu 07- Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT);
- Đề án khai thác, sử dụng nước mặt (Mẫu 29 - Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT), nước biển (Mẫu 32 - Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT) đối với trường hợp chưa có công trình khai thác; báo cáo hiện trạng khai thác, sử dụng nước mặt (Mẫu 30 - Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT), nước biển (Mẫu 33 - Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT) kèm theo quy trình vận hành đối với trường hợp đã có công trình khai thác (nếu thuộc trường hợp quy định phải có quy trình vận hành);
- Kết quả phân tích chất lượng nguồn nước không quá ba (03) tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ;
- Sơ đồ vị trí công trình khai thác nước.
Trường hợp chưa có công trình khai thác nước mặt, nước biển, hồ sơ đề nghị cấp giấy phép phải nộp trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư.
Số lượng bộ hồ sơ 02 bộ
Yêu cầu - điều kiện - Có đề án, báo cáo phù hợp với quy hoạch tài nguyên nước đã được phê duyệt hoặc phù hợp với khả năng nguồn nước nếu chưa có quy hoạch tài nguyên nước. Đề án, báo cáo phải do tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực theo quy định tại Thông tư số 56/2014/TT-BTNMT lập; thông tin, số liệu sử dụng để lập đề án, báo cáo phải bảo đảm đầy đủ, rõ ràng, chính xác và trung thực.
- Phương án thiết kế công trình hoặc công trình khai thác tài nguyên nước phải phù hợp với quy mô, đối tượng khai thác và đáp ứng yêu cầu bảo vệ tài nguyên nước.
Căn cứ pháp lý - Luật Tài nguyên nước ngày 21 tháng 6 năm 2012;
- Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước;
- Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 5 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc đăng ký khai thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước;
- Thông tư số 56/2014/TT-BTNMT ngày 24 tháng 9 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định điều kiện về năng lực của tổ chức, cá nhân thực hiện điều tra cơ bản tài nguyên nước, tư vấn lập quy hoạch tài nguyên nước, lập đề án, báo cáo trong hồ sơ đề nghị cấp phép tài nguyên nước;
- Nghị quyết số 87/2014/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt trên địa bàn tỉnh Tiền Giang;
- Quyết định số 14/2015/QĐ-UBND ngày 01 tháng 4 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
Biểu mẫu đính kèm

File mẫu:

  • Đơn đề nghị cấp Giấy phép khai thác, sử dụng nước biển (Mẫu 07-Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT) Tải về In ấn
  • Đề án khai thác sử dụng nước mặt đối với trường hợp chưa có công trình khai thác (Mẫu 29-Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT) Tải về In ấn
  • Đề án khai thác sử dụng nước mặt đối với trường hợp chưa có công trình khai thác (Mẫu 32 -Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT) Tải về In ấn
  • Báo cáo hiện trạng khai thác, sử dụng nước mặt đối với trường hợp đã có công trình khai thác (Mẫu 30 -Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT) Tải về In ấn
  • Báo cáo hiện trạng khai thác, sử dụng nước biển đối với trường hợp đã có công trình khai thác (Mẫu 33 -Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT) Tải về In ấn
  • Đơn đề nghị cấp Giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt (Mẫu 05-Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT) Tải về In ấn

Kết quả thực hiện Giấy phép