CƠ QUAN THỰC HIỆN

THỐNG KÊ DỊCH VỤ CÔNG

Tên thủ tục Cấp giấy phép hoạt động kinh doanh karaoke
Tên tắt HDDN05
Lĩnh vực Thành lập và hoạt động của doanh nghiệp
Địa chỉ tiếp nhận
Quyết định
Tên Quyết định
Số QĐ
Ngày QĐ
File đính kèm ( nếu có)
Cơ quan thực hiện Phòng Văn hóa và Thông tin huyện
Cách thức thực hiện


Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước


Đối tượng thực hiện Cá nhân
Trình tự thực hiện


Bước 1- Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.



Bước 2- Nộp hồ sơ tại Phòng Văn hóa và Thông tin của UBND huyện, thành phố, thị xã.



Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:



- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp.



- Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn một lần bằng văn bản để người đến nộp hồ sơ làm lại cho đúng quy định.



Bước 3- Nhận kết quả tại Phòng Văn hóa và Thông tin của UBND huyện, thành phố, thị xã theo bước sau:



- Người nhận kết quả đem theo giấy hẹn đến nộp, ký nhận và nhận kết quả.



- Trường hợp nếu mất phiếu hẹn thì phải có giấy cam kết của cá nhân nộp hồ sơ.



Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng từ 7 giờ đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, tết nghỉ).


Thời hạn giải quyết


10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.


Phí

không

Lệ Phí

Không

Thành phần hồ sơ


1. Đơn đề nghị của tổ chức, cá nhân có chứng nhận của Uỷ ban nhân dân cấp xã (BM 01.01). 2. Giấy xác nhận của các hộ liền kề có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã (đối với địa điểm trong khu dân cư). 3. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. 4. Biên bản thẩm định của Đội thẩm định huyện 5. Văn bản đề nghị của Phòng Văn hóa và Thông tin, có thông qua Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt.


Số lượng bộ hồ sơ 01 bộ
Yêu cầu - điều kiện


- Địa điểm hoạt động karaoke phải cách trường học, bệnh viện, cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng, di tích lịch sử văn hoá, cơ quan hành chính nhà nước từ 200 m trở lên. - Phòng karaoke phải có diện tích sử dụng từ 20 m2 trở lên, không kể công trình phụ, đảm bảo về điều kiện phòng, chống cháy nổ. - Cửa phòng karaoke phải là cửa kính không màu, bên ngoài nhìn thấy toàn bộ phòng. - Không được đặt khoá, chốt cửa bên trong hoặc đặt thiết bị báo động để đối phó với hoạt động kiểm tra của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. - Địa điểm hoạt động karaoke trong khu dân cư phải được sự đồng ý bằng văn bản của các hộ liền kề. - Phù hợp với quy hoạch về karaoke của địa phương.


Căn cứ pháp lý


không


Biểu mẫu đính kèm
Kết quả thực hiện