CƠ QUAN THỰC HIỆN

THỐNG KÊ DỊCH VỤ CÔNG

Tên thủ tục Đăng ký kết hôn trong nước
Tên tắt X-HCTP32
Lĩnh vực Hành chính - Tư pháp
Địa chỉ tiếp nhận
Quyết định
Tên Quyết định
Số QĐ
Ngày QĐ
File đính kèm ( nếu có)
Cơ quan thực hiện a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND cấp xã.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND cấp xã
Cách thức thực hiện Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước
Đối tượng thực hiện Cá nhân
Trình tự thực hiện


Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.



Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã.



Cán bộ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:



- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp.



- Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn một lần bằng văn bản để công dân hoàn chỉnh hồ sơ cho đúng quy định.



Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của UBND cấp xã.



Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng từ 07 giờ  đến 11 giờ 30 phút, chiều từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu, riêng sáng thứ bảy từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút (trừ các ngày lễ, tết)


Thời hạn giải quyết 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ giấy tờ hợp lệ, trong trường hợp cần xác minh thì thời hạn được kéo dài thêm không quá 05 ngày làm việc.
Phí
Lệ Phí Không
Thành phần hồ sơ * Xuất trình:
- Giấy chứng minh nhân dân;
- Sổ hộ khẩu, Sổ đăng ký tạm trú (đối với công dân Việt Nam ở trong nước); Thẻ thường trú, Thẻ tạm trú hoặc Chứng nhận tạm trú (đối với người nước ngoài cư trú tại Việt Nam).
*Nộp:
- Tờ khai đăng ký kết hôn (mẫu TP/HT - 2013-TKĐKKH - Thông tư số 09b/2013/TT-BTP);
- Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân hoặc xác nhận trực tiếp vào Tờ khai đăng ký kết hôn trong các trường hợp sau đây:
+ Hai bên nam nữ không cùng cư trú tại xã, phường, thị trấn;
+ Người đang trong thời hạn công tác, học tập, lao động ở nước ngoài về nước đăng ký kết hôn;
+ Cán bộ, chiến sĩ đang công tác trong lực lượng vũ trang.
Lưu ý: Các giấy tờ phải nộp và xuất trình khi thực hiện việc đăng ký kết hôn được lập thành 01 bộ hồ sơ
Số lượng bộ hồ sơ 01 bộ
Yêu cầu - điều kiện Nam nữ kết hôn với nhau phải tuân theo các điều kiện sau:
- Nam từ hai mươi tuổi trở lên, nữ từ mười tám tuổi trở lên;
- Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định, không bên nào được ép buộc, lừa dối bên nào; không ai được cưỡng ép hoặc cản trở;
- Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn quy định tại Điều 10 của Luật Hôn nhân và gia đình năm 2000:
+ Người đang có vợ hoặc có chồng;
+ Người mất năng lực hành vi dân sự;
+ Giữa những người cùng dòng máu về trực hệ; giữa những người có họ trong phạm vi ba đời;
+ Giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi; giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi, bố chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, bố dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng;
+ Giữa những người cùng giới tính.
- Khi đăng ký kết hôn hai bên nam nữ phải có mặt.
Căn cứ pháp lý - Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2000;
- Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;
- Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực;
- Thông tư số 01/2008/TT-BTP ngày 02/06/2008 của Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;
- Thông tư số 08a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch;
- Thông tư số 09b/2013/TT-BTP ngày 20/5/2013 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch và Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP.
Biểu mẫu đính kèm

File mẫu:

Kết quả thực hiện Giấy chứng nhận kết hôn