CƠ QUAN THỰC HIỆN

THỐNG KÊ DỊCH VỤ CÔNG

Tên thủ tục Chứng thực chữ ký
Tên tắt HCTP14
Lĩnh vực Hành chính - Tư pháp
Địa chỉ tiếp nhận
Quyết định
Tên Quyết định
Số QĐ
Ngày QĐ
File đính kèm ( nếu có)
Cơ quan thực hiện a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Phòng Tư pháp huyện, thị xã, thành phố
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Tư pháp huyện, thị xã, thành phố
Cách thức thực hiện Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước
Đối tượng thực hiện Cá nhân
Trình tự thực hiện


Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật



Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, thị xã



Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ



- Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận và giải quyết theo thời hạn.



- Trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ giải thích rõ lý do từ chối và hướng dẫn một lần bằng văn bản để người dân hoàn chỉnh hồ sơ theo qui định.



Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, thị xã



Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Sáng từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút, chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu, riêng sáng thứ bảy từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút (trừ các ngày lễ, tết).


Thời hạn giải quyết Trong ngày làm việc, trường hợp cần xác minh làm rõ nhân thân của người yêu cầu chứng thực thì thời hạn trên được kéo dài thêm, nhưng không được quá 03 ngày làm việc.
Phí
Lệ Phí 10.000 đồng/trường hợp.
Thành phần hồ sơ Xuất trình:
- Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc giấy tờ tùy thân khác để cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra;
- Giấy tờ, văn bản mà mình sẽ ký vào đó.
* Lưu ý: các giấy tờ xuất trình khi thực hiện chứng thực chữ ký được lập thành một bộ hồ sơ
Số lượng bộ hồ sơ theo yêu cầu của người chứng thực.
Yêu cầu - điều kiện - Người yêu cầu chứng thực phải ký trước mặt người thực hiện chứng thực. Trong trường hợp không ký được do khuyết tật hoặc không biết ký thì được thay thế bằng điểm chỉ.
- Người yêu cầu chứng thực phải có năng lực hành vi dân sự phù hợp theo quy định của pháp luật.
- Người yêu cầu chứng thực không đọc, không nghe, không ký hoặc không điểm chỉ được, thì phải có người làm chứng.
Căn cứ pháp lý - Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18/05/2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký;
- Nghị định số 04/2012/NĐ-CP ngày 20/01/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Điều 5 của Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18/05/2007 về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký;
- Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực;
- Thông tư số 03/2008/TT-BTP ngày 25/08/2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18/05/2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký;
- Quyết định số 23/2009/QĐ-UBND ngày 10/9/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
Biểu mẫu đính kèm
Kết quả thực hiện Văn bản chứng thực