CƠ QUAN THỰC HIỆN

THỐNG KÊ DỊCH VỤ CÔNG

Tên thủ tục Chứng thực văn bản thỏa thuận phân chia di sản
Tên tắt HCTP09
Lĩnh vực Hành chính - Tư pháp
Địa chỉ tiếp nhận
Quyết định
Tên Quyết định
Số QĐ
Ngày QĐ
File đính kèm ( nếu có)
Cơ quan thực hiện a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, thị xã;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Tư pháp huyện, thị xã, thành phố;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng Tư pháp huyện, thị xã, thành phố;
d) Cơ quan phối hợp: Ủy ban nhân dân cấp xã.
Cách thức thực hiện Trụ sở cơ quan hành chính, trừ trường hợp người đang bị tạm giam hoặc thi hành án phạt tù, người bị bại liệt, người già yếu không thể đi lại được hoặc có lý do chính đáng khác không thể đến trụ sở của cơ quan chứng thực, được thực hiện chứng thực ngoài trụ sở.
Đối tượng thực hiện Cá nhân
Trình tự thực hiện


Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật



Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, thị xã



Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ



- Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận và giải quyết theo thời hạn.



- Trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ giải thích rõ lý do từ chối và hướng dẫn một lần bằng văn bản để người dân hoàn chỉnh hồ sơ theo qui định.



Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, thị xã



Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Sáng từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút, chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu, riêng sáng thứ bảy từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút (trừ các ngày lễ, tết).


Thời hạn giải quyết Sau 30 ngày niêm yết tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã thường trú hoặc tạm trú có thời hạn hoặc nơi có bất động sản của người để lại di sản mà không có khiếu nại, tố cáo.
Phí
Lệ Phí Được tính trên giá trị di sản: - Dưới 50 triệu đồng: 50.000 đồng/trường hợp. - Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng: 100.000 đồng/trường hợp. - Từ trên 100 triệu đồng đến 500 triệu đồng: 300.000 đồng/trường hợp. - Từ trên 500 triệu đồng đến 1 tỷ đồng: 500.000 đồng/trường hợp. - Từ trên 1 tỷ đồng đến đến 2 tỷ đồng: 1.000.000 đồng/trường hợp. - Từ trên 2 tỷ đồng đến 3 tỷ đồng: 1.200.000 đồng/trường hợp. - Từ trên 3 tỷ đồng đến 4 tỷ đồng: 1.500.000 đồng/trường hợp - Từ trên 4 tỷ đồng đến 5 tỷ đồng: 2.000.000 đồng/trường hợp - Từ trên 5 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng: 2.500.000 đồng/trường hợp - Trên 10 tỷ đồng: 3.000.000 đồng/trường hợp
Thành phần hồ sơ * Xuất trình:
- Giấy CMND hoặc hộ chiếu hoặc giấy tờ tuỳ thân hợp lệ khác của những người thoả thuận phân chia di sản;
- Giấy chứng nhận quyền sở hữu tài sản của người để lại di sản đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng;
* Nộp:
- Phiếu yêu cầu chứng thực-Thông tư 03/2001/TT-BTP;
- Ít nhất 02 văn bản thỏa thuận phân chia di sản;
- Bản sao Giấy CMND hoặc hộ chiếu hoặc giấy tờ tuỳ thân hợp lệ khác của những người thoả thuận phân chia di sản;
- Di chúc và giấy tờ chứng minh quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản của người để lại di sản đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng (thừa kế theo di chúc).
- Giấy chứng tử của người để lại di sản và giấy tờ để chứng minh quan hệ giữa người để lại di sản và người được hưởng di sản theo quy định của pháp luật về thừa kế (thừa kế theo pháp luật);
- Văn bản cam đoan và chịu trách nhiệm về việc không bỏ sót người thừa kế theo pháp luật.
Số lượng bộ hồ sơ 01 bộ
Yêu cầu - điều kiện - Người yêu cầu chứng thực phải là người được hưởng di sản thừa kế theo pháp luật hoặc theo di chúc mà trong di chúc không xác định rõ phần di sản được hưởng của từng người.
- Người yêu cầu chứng thực phải có năng lực hành vi dân sự phù hợp theo quy định của pháp luật.
- Việc ký, điểm chỉ của người yêu cầu chứng thực phải thực hiện trước mặt người thực hiện chứng thực.
- Người yêu cầu chứng thực không đọc, không nghe, không ký hoặc không điểm chỉ được, thì phải có người làm chứng.
Căn cứ pháp lý - Nghị định số 75/2000/NĐ-CP ngày 08/12/2000 của Chính phủ về công chứng, chứng thực;
- Thông tư số 03/2001/TP-CC của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành Nghị định số 75/2000/NĐ-CP ngày 08/12/2000 của Chính phủ về công chứng, chứng thực;
- Thông tư liên tịch số 62/2013/TTLT-BTC-BTP ngày 13/5/2013 của Bộ Tài chính - Bộ Tư Pháp quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí chứng thực hợp đồng, giao dịch.
Biểu mẫu đính kèm

File mẫu:

Kết quả thực hiện Văn bản chứng thực