CƠ QUAN THỰC HIỆN

THỐNG KÊ DỊCH VỤ CÔNG

Tên thủ tục Cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
Tên tắt X-HCTP49
Lĩnh vực Hành chính - Tư pháp
Địa chỉ tiếp nhận
Quyết định
Tên Quyết định
Số QĐ
Ngày QĐ
File đính kèm ( nếu có)
Cơ quan thực hiện


a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND cấp xã

b) Cơ quan trực tiếp thực hiện: UBND cấp xã


Cách thức thực hiện


Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước




Đối tượng thực hiện Tổ chức hoặc cá nhân
Trình tự thực hiện


Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.



Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã



Cán bộ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:



- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết phiếu thu lệ phí (đối với đối tượng phải nộp lệ phí) và giấy hẹn trao cho người nộp.



- Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì ra phiếu hướng dẫn một lần bằng văn bản để người dân đến nộp hồ sơ làm lại cho đúng quy định.



Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của UBND cấp xã.



Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng từ 07  giờ đến 11 giờ 30 phút, chiều từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ ừ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, riêng thứ bảy từ 7 giờ đến 11 giờ 30 (trừ các ngày lễ, tết).




Thời hạn giải quyết


Trong ngày làm việc, nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo. Trường hợp cần phải xác minh thì thời hạn kéo dài thêm không quá 03 ngày làm việc




Phí

40000

Lệ Phí

- Phí xác nhận tình trạng hôn nhân để kết hôn ở nước ngoài hoặc mục đích khác: 5.000 đồng/trường hợp

- Để kết hôn trong nước: không thu lệ phí.

Thành phần hồ sơ


* Xuất trình:



- Giấy CMND và Sổ Hộ khẩu.



- Trích lục bản án hoặc quyết định công nhận thuận tình ly hôn của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật (trường hợp người yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân hoặc yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân đã có vợ, có chồng, nhưng đã ly hôn).



- Bản sao Giấy chứng tử (trường hợp vợ hoặc chồng đã chết).



- Bản sao Giấy chứng nhận kết hôn (trường hợp người yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đang có vợ, có chồng).



* Nộp:



- Tờ khai cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (Mẫu TP/HT-2013-TKXNHN



- Thông tư số 09b/2013/TT-BTP);



- Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã cấp để sử dụng vào mục đích kết hôn (trong trường hợp xác nhận trước đó đã quá 06 tháng kể từ ngày cấp); nếu đã làm mất thì phải nộp cam kết về việc chưa đăng ký kết hôn.



* Lưu ý: các giấy tờ phải nộp và xuất trình khi thực hiện cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân được lập thành một bộ hồ sơ.








Số lượng bộ hồ sơ 01 bộ
Yêu cầu - điều kiện


- Người có yêu cầu cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cư trú tại xã, phường, thị trấn;



- Người có yêu cầu cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân trước khi xuất cảnh cư trú tại xã, phường, thị trấn (trường hợp công dân Việt Nam đang cư trú ở nước ngoài có yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân trong thời gian ở trong nước)




Căn cứ pháp lý


- Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2000;



- Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;



- Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực;



- Thông tư số 01/2008/TT-BTP ngày 02/06/2008 của Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;



- Thông tư số 09b/2013/TT-BTP ngày 20/5/2013 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch và Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP;



- Nghị quyết 166/2008/NQ-HĐND ngày 03/7/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký hộ tịch trên địa bàn tỉnh Tiền Giang




Biểu mẫu đính kèm

File mẫu:

Kết quả thực hiện


Giấy xác nhận