CƠ QUAN THỰC HIỆN

THỐNG KÊ DỊCH VỤ CÔNG

Tên thủ tục Chứng thực điểm chỉ
Tên tắt HCTP15
Lĩnh vực Hành chính - Tư pháp
Địa chỉ tiếp nhận
Quyết định
Tên Quyết định
Số QĐ
Ngày QĐ
File đính kèm ( nếu có)
Cơ quan thực hiện a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Phòng Tư pháp huyện, thành phố, thị xã.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng Tư pháp huyện, thành phố, thị xã
Cách thức thực hiện - Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
- Trừ trường hợp người đang bị tạm giam hoặc thi hành án phạt tù, người bị bại liệt, người già yếu không thể đi lại được hoặc có lý do chính đáng khác không thể đến trụ sở của cơ quan chứng thực, được thực hiện chứng thực ngoài trụ sở.
Đối tượng thực hiện Cá nhân
Trình tự thực hiện


Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật



Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, thị xã



Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ



- Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận và giải quyết theo thời hạn.



- Trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ giải thích rõ lý do từ chối và hướng dẫn một lần bằng văn bản để người dân hoàn chỉnh hồ sơ theo qui định.



Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, thị xã



Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Sáng từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút, chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu, riêng sáng thứ bảy từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút (trừ các ngày lễ, tết).


Thời hạn giải quyết Trong ngày làm việc, trường hợp cần xác minh làm rõ nhân thân của người yêu cầu chứng thực thì thời hạn trên được kéo dài thêm, nhưng không được quá 03 ngày làm việc.
Phí
Lệ Phí 10.000 đồng/trường hợp
Thành phần hồ sơ Xuất trình:
- Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc giấy tờ tùy thân khác để cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra.
- Các giấy tờ, văn bản mà mình sẽ điểm chỉ.
* Lưu ý: các giấy tờ xuất trình khi thực hiện chứng thực hiện chứng thực điểm chỉ được lập thành một bộ hồ sơ.
Số lượng bộ hồ sơ theo yêu cầu của người chứng thực
Yêu cầu - điều kiện - Người yêu cầu chứng thực không ký được do khuyết tật hoặc không biết ký thì việc chứng thực chữ ký được thay thế bằng việc chứng thực điểm chỉ.
- Khi điểm chỉ, người yêu cầu chứng thực sử dụng ngón trỏ phải; nếu không điểm chỉ được bằng ngón trỏ phải thì điểm chỉ bằng ngón trỏ trái; trường hợp không thể điểm chỉ bằng hai ngón trỏ đó thì điểm chỉ bằng ngón tay khác và phải ghi rõ việc điểm chỉ đó bằng ngón tay nào, của bàn tay nào (Trái hay phải);
Căn cứ pháp lý - Nghị định 79/2007/NĐ-CP ngày 18/05/2007 về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký
- Nghị định số 04/2012/NĐ-CP ngày 20/01/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Điều 5 của Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18/05/2007 về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký.
- Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực;
- Thông tư số 03/2008/TT-BTP ngày 25/8/2008 của Bộ Tư pháp về hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định 79/2007/NĐ-CP.
- Quyết định số 23/2009/QĐ-UBND ngày 10/9/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
Biểu mẫu đính kèm
Kết quả thực hiện Văn bản Chứng thực